Khám phá tên gọi và ý nghĩa các ký tự trên tivi Sony

19/03/2024

Có thể nhiều người không biết đến các sản phẩm được đặt tên theo model theo các quy chuẩn của hãng sản xuất nhằm phân biệt chủng loại kích thước, công nghệ hay năm sản xuất… Chính vì vậy muốn biết được chiếc tivi bạn đang sử dụng thuộc loại này bạn cần phải biết đến ý nghĩa của các ký tự đặt tên của từng hãng. Bài viết sau đây của Điện máy Châu Anh sẽ giúp bạn cách đọc tên gọi và ý nghĩa các ký tự trên tivi Sony.

Khám phá tên gọi và ý nghĩa các ký tự trên tivi Sony

1. Nơi ghi tên tivi Sony

Có 3 cách để tìm tên (model) của tivi Sony: Tìm trên bao bì, trên tem, trong phần Cài đặt.

Cách 1: Tìm tên trên bao bì
Một cách đọc tên tivi Sony vô cùng đơn giản đó chính là xem phần thông tin ở mặt hông hộp giấy carton chứa sản phẩm.



Trong đó: Model: Tên dòng sản phẩm.
                Seria: Số sê-ri của sản phẩm.

Cách 2: Tìm tên trên tem sản phẩm
Tem sẽ dán ở mặt sau tivi, thường gần các cổng kết nối.


  • Cách 3: Tìm tên trong phần cài đặt của tivi Sony

Tìm với Smart tivi Sony
Bước 1: Nhấn nút Home  trên điều khiển để vào màn hình chính trên TV.

Bước 2: Chọn mục Cài đặt  > chọn tiếp mục Hỗ trợ khách hàng.
Trong mục Hỗ trợ khách hàng, tivi sẽ hiển thị tên của chiếc tivi tại mục Tên sản phẩm.





Tìm với tivi Android và Google tivi
Bước 1: Nhấn nút Home  để mở màn hình Setttings  (Cài đặt) .

Bước 2: Tùy thuộc vào dòng sản phẩm, bạn có thể làm theo một trong các quy trình sau:
  • Chọn Settings  (Cài đặt) → Help and Feedback (Trợ giúp và Phản hồi) → Help (Trợ giúp) → Status & Diagnostics (Trạng thái & Chẩn đoán) → System information (Thông tin hệ thống).
  • Chọn Apps (Ứng dụng) → Help (Trợ giúp) → System information (Thông tin hệ thống) trong danh mục Status & Diagnostics (Trạng thái & Chẩn đoán) hoặc Troubleshooting and system information (Gỡ rối và thông tin hệ thống).
  • Chọn Help (Trợ giúp) → System information (Thông tin hệ thống) trong danh mục Troubleshooting and system information (Gỡ rối và thông tin hệ thống).
  • Chọn Settings  (Cài đặt) → BRAVIA Settings (Cài đặt BRAVIA) → Customer Support (Hỗ trợ khách hàng) → Contact & Support (Liên hệ & Hỗ trợ).


Bước 3: Chọn About (Giới thiệu). Tên thiết bị sẽ hiện ra như hình dưới:



2. Ý nghĩa các ký tự có trong tên (model) của tivi Sony


Chúng tôi xin lấy model tivi Sony KD-55X80J để làm ví dụ minh hoạ trong mục này. Sắp xếp theo thứ tự từ trái qua phải.

KD: Công nghệ và thị trường tiêu thụ
  • XR: Tivi sử dụng công nghệ trí tuệ nhận thức Cognitive Processor XR, mô phỏng cách con người nghe, nhìn trong thế giới thực, thường sử dụng trong các Google tivi Sony.
  • XBR: Dòng tivi cao cấp và có hiệu suất cao. Từ năm 2015 trở đi, tất cả tivi Sony 4K tại thị trường khu vực Bắc Mỹ là các mẫu tivi XBR.
  • KD: Tivi với bộ xử lý tiêu chuẩn và độ phân giải UHD 4K.
  • KDL: Tivi có bộ xử lý tiêu chuẩn và độ phân giải Full HD trở xuống.
  • KE: Tivi Sony cho thị trường Anh.
  • XRJ: Tivi Sony cho thị trường Nhật Bản, sử dụng công nghệ XR.
  • KJ: Tivi cho thị trường Nhật Bản.

55: Kích thước màn hình tivi Sony này là 85 inch
Ví dụ:
  •         32: 32 inch
  •         43: 43 inch
  •         55: 55 inch
X: Thể hiện phân khúc, chủng loại tivi Sony.
  • W: Smart tivi có độ phân giải Full HD (trên 32 inch) hoặc HD (32 inch).
  • X: Smart tivi, Internet tivi màn hình phẳng đạt độ phân giải 4K.
  • S: Smart tivi màn hình cong đạt độ phân giải 4K.
  • R: Phân khúc bình dân, tivi không kết nối Internet, có độ phân giải Full HD, HD tuỳ model.
  • A: Tivi Sony OLED.
  • Z: Dòng tivi có hỗ trợ xem nội dung 3D (trước 2017) và sau chỉ dòng tivi có độ phân giải 8K (sau 2017).

8: Series tivi
  • Series 3: Tivi Sony giá rẻ cơ bản, không có khả năng kết nối internet.
  • Series 6: Smart tivi Sony trung cấp, kết nối được internet kèm một số tính năng thông minh.
  • Series 7: Smart tivi, internet tivi Sony có đầy đủ tính năng của series 6, một số model chạy hệ điều hành tivi Android, được trang bị nhiều công nghệ hình ảnh, âm thanh, tính năng thông minh hơn như: điều khiển tivi bằng điện thoại.
  • Series 8,9: Dòng Flagship của Sony, trang bị những tính năng thông minh, hình ảnh, âm thanh cao cấp nhất của Sony. Đặc biệt những model trong series này có thiết kế vô cùng đẹp mắt, tinh xảo và cực kỳ ấn tượng.
0: Thể hiện tính năng, công nghệ của sản phẩm
Trong cùng 1 dòng tivi (chung các kỵ tự bên trái) thì số càng cao đồng nghĩa tính năng, công nghệ sẽ hiện đại hơn. Hiện tại con số cao nhất trong các dòng tivi Sony là 500.

J: Thể hiện năm ra mắt của mẫu tivi Sony này
  • K: Năm 2022
  • J: Năm 2021
  • H: Năm 2020
  • G: Năm 2019
  • F: Năm 2018
  • E: Năm 2017
  • D: Năm 2016
  • C: Năm 2015
  • B: Năm 2014
  • A: Năm 2013
Tổng kết: Cách đọc tên model Sony KD-55X80J là Tivi Sony 55 inch dòng cao cấp với độ phân giải 4K, thuộc series 8, ra mắt năm 2021.

3. Gọi tên những dòng tivi đặc biệt của Sony

Những model đặc biệt, ngoài những quy tắc nói trên tivi Sony còn có các dòng tivi OLED với nhiều công nghệ, tính năng hiện đại với mã A1, A8.

Nhiều mẫu tivi Sony có ký tự cuối cùng là /S nghĩa là tivi đó có 2 màu. ví dụ: 55X8000E là tivi viền màu đen còn 55X8000E/S là tivi viền màu bạc.

Như vậy Điện máy Châu Anh đã vừa giúp bạn giải thích ý nghĩa các chữ cái, chữ số trong tên của tivi Sony. Hy vọng qua bài viết này bạn đã biết cách tìm kiếm cũng như xác định các thông tin cơ bản của tivi Sony thông qua tên của nó. Nếu có thắc mắc nào cần được giải đáp hãy liên hệ với Điện máy Châu Anh thông qua dịch vụ sửa tivi tại Hải Phòng nhé. Hnej gặp lại các bạn ở các bài viết sau trên trang Tin tức


Tags: Tin tức , Tivi Sony ,

Tin liên quan

Nhận xét

Chi Nhánh Tại Các Tỉnh
Tin Mới Nhất

0915.313.313